Phân loại và đặc điểm các loại gỗ công nghiệp trên thị trường hiện nay?

Để trả lời cho các câu hỏi: Gỗ công nghiệp là gì?Phân loại và đặc điểm các loại gỗ công nghiệp trên thị trường hiện nay? Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ nêu ra những đặc điểm của từng loại gỗ từ đó giúp bạn hiểu kỹ về từng chất liệu gỗ công nghiệp.

Ngày nay,gỗ công nghiệp thường được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực thiết kế nội thất như như làm tủ bếp gỗ công nghiệp, làm cửa hay sàn gỗ …Chất liệu gỗ công nghiệp thường được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu. Nguồn hàng nhập khẩu thường từ Trung Quốc và Malaysia. Sản phẩm được nhập về từ Malaysia được đánh giá cao hơn về chất lượng. Trên thị trường hiện nay, các loại gỗ công nghiệp thông dụng hiện nay bao gồm:

-Gỗ dán (Plywood) hay gỗ ván ép

– Gỗ MDF : Medium Density Fiberboar

– Gỗ HDF : High Density Fiberboar

– Gỗ ván dăm (OKAL)

– Gỗ MFC Melamine

– Gỗ VENEER

– Gỗ nhựa

– Gỗ van ghép thanh

– Ván tổ ong

Đặc điểm kỹ thuật của từng chất liệu gỗ công nghiệp

  1.Gỗ dán (Plywood):

+Cấu tạo của gỗ dán bao gồm nhiều lớp gỗ mỏng ~1mm được ép chồng vuông góc với nhau bằng keo chuyên dụng

+ Đặc điểm của gỗ dán là không bị nứt nẻ, không bị co ngót, ít mối mọt và chịu được lực nén cao. Gỗ dán có các gồm các loại là gỗ dán thường, gỗ dán chịu nước phủ phim, phủ keo. Bề mặt gõ dán thường không phẳng nhẵn

+ Độ dày thông dụng: 3mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm, 18mm, 20mm, 25mm

+ Gỗ dán được ứng dụng trong gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm lõi cho bề mặt veneer. Loại chịu nước làm copha, gia cố ngoài trời…

gỗ dán

2. Gỗ ván dăm (OKAL):

+ Cấu thành nên chất liệu gỗ ván dăm là gỗ tự nhiên được xay thành dăm được trộn với keo chuyên dụng và ép gia cường theo quy cách.

+ Đặc điểm chung của chất liệu gỗ này là  không bị co ngót,  chống  mối mọt, chịu áp lực vừa phải. Gỗ có bề mặt phẳng mịn tương đối cao. Gỗ ván dăm loại  thường các cạnh rất dễ bị sứt mẻ, chịu ẩm tương đối thấp. Loại chịu ẩm thường có lõi màu xanh.

+ Độ dày thông dụng: 9mm, 12mm, 18mm, 25mm

+ Gỗ ván dăm thường được ứng dụng trong gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm cốt cho phủ MFC, PVC … và được làm lớp cốt hoàn thiện tốt cho nhiều loại vật liệu hoàn thiện bao gồm cả sơn các loại.

gỗ ván dăm okal

3.Gỗ MDF: Medium Density Fiberboar

+ Gỗ MDF được cấu thành từ gỗ tự nhiên loại thường được nghiền mịn, trộn với keo chuyên dụng và ép gia cường theo qui cách.

+ Được điểm chung của chất liệu gỗ này là không bị nứt nẻ, ít co ngót,  ít mối mọt, tương đối mềm, chịu lực không cao, dễ gia công. Bề mặt gỗ có độ phẳng mịn cao. Gỗ MDF loại chịu ẩm thường có lõi màu xanh lá hơi lá cây.

+ Độ dày thông dụng: 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 9mm, 12mm,15mm, 17mm,  18mm, 20mm, 25mm

+ Gỗ MDF thường được ứng dụng để gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng, biển quảng cáo…

gỗ MDF

4. Gỗ HDF: High Density Fiberboar

+ Gỗ HDF cũng có cấu tạo tương tự như gỗ MDF, cũng được cấu thành từ gỗ tự nhiên loại thường được nghiền mịn và trộn với keo chuyên dụng nhưng đượcép gia cường với độ ép rất cao.

+ Ưu điểm của chất liệu gỗ này là không bị nứt nẻ, không bị co ngót, chịu lực tốt, chịu nước tốt, chịu nhiệt khá tốt.

+ Độ dày thông dụng: 3mm, 6mm, 9mm, 12mm,15mm, 17mm,  18mm, 20mm, 25mm

+ Gỗ thường được ứng dụng để làm phần thô đồ nội thất cao cấp hoặc làm cốt ván sàn gỗ.

gỗ HDF

5.Gỗ MFC Melamine

+ Cấu tạo: Được làm từ các lớp Melamine được ép lên bề mặt gỗ ván dăm hoặc MDF

+ Đặc điểm của gỗ MFC có bề mặt chống chầy xước tốt, chịu nhiệt độ tương đối cao. Gỗ có 2 loại chính là  loại phủ Melamine 1 mặt và 2 mặt

+ Độ dày thông dụng: 18mm, 25mm. Các độ dày khác là tùy vào đặt hàng, có thể làm MFC 1 mặt. Ván MFC còn có kích thước tiêu chuẩn khác : 1830mm Rộng x 2440mm x 18mm/25mm Dày

+ Gỗ được ứng dụng để gia công đồ nội thất, là chất liệu gỗ hay được sử dụng thiết kế nội thất văn phòng. Điểm trừ của chất liệu gỗ này là hạn chế tạo dáng sản phẩm, sử lý cạnh và ghép nối

Gỗ công nghiệp MFC

6. Gỗ Veneer 

+ Cấu tạo gỗ Veneer là gỗ tự nhiên được bóc thành các lớp có độ mỏng từ 0,3 – 1mm và được ép lên bề mặt gỗ dán

+ Tính chất: Vì  bề mặt là gỗ thịt, phù hợp với mọi công nghệ hoàn thiện bề mặt. Độ cứng phụ thuộc nhiều vào sử lý PU bề mặt.

+ Độ dày thông dụng: tấm ép sẵn 3mm hoặc có thể làm theo đơn hàng.

+ Ứng dụng: Là vật liệu hoàn thiện rất đẹp cho nhiều sản phẩm nội thất. Giống gỗ tự nhiên, giá thành cạnh tranh, tạo hình phong phú

gỗ veneer

7. Gỗ nhựa

+ Cấu tạo: Đây là một loại vật liệu được tạo thành từ bột nhựa PVC với một số chất phụ gia làm đầy có gốc cellulose hoặc vô cơ

+ Đặc điểm chung của loại gỗ này là chịu ẩm tốt, nhe, và dễ gia công sản phẩm,màu sắc đa dạng

+ Độ dày thông dụng: 5mm, 9mm, 12mm, 18mm

+ Gỗ nhựa thường được làm các đồ nội thất văn phòng, gia đình, biển quảng cáo hay làm cốt phủ các các loại Acrylic.

Gỗ nhựa

8. Gỗ ghép

+ Gỗ ghép được làm nên từ các thanh gỗ tự nhiên sử dụng máy móc công nghệ ghép lại với nhau thành tấm

+ Vì được làm từ các thanh gỗ tự tự nhiên ghép lại nên có đặc tính giống với gỗ tự nhiên.

+ Độ dày thông dụng: 12mm, 18mm

+ Ứng dụng thường được làm đồ gỗ nội thất gia đình và văn phòng

Gỗ ván ép

 

9. Ván tổ ong

+ Sử dụng công nghệ tao ra các miếng ván có cấu tạo tổ ong.

+Đặc điểm của loại chất liệu này là nhẹ chịu lưc khá tốt.

+ Độ dày thông dụng: 38mm, 50mm

+ Ván tổ ong thường để làm các cánh cửa, các vách ngăn cách âm…

van-to-ong

Trong bài này, Nội thất Âu Á chỉ hệ thống lại một cách đầy đủ và cơ bản nhất về đặc điểm gỗ công nghiệp. Nếu bạn có nhu cầu làm các sản phẩm nội thất từ chất liệu gỗ công nghiệp hay được báo giá các sản phẩm được làm từ gỗ công nghiệp, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Công Ty TNHH Nội thất Âu Á

ĐC: Số 196 đường Láng, Đống Đa, Hà Nội

ĐT: 0462.594.632